Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 có gì đổi mới? Cách tính thuế đất phi nông nghiệp như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của iHOADON để có thêm thông tin nhé.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được định nghĩa số tiền mà cá nhân, đơn vị hay tổ chức phải đóng, theo quy định của Luật Đất đai 2013. Tùy vào diện tích đất và vị trí, khu vực của mảnh đất mà người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ phải nộp mức thuế khác nhau cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Loại đất nào phải chịu thuế, loại đất nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ theo điều 2 của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:
- Đất ở tại khu đô thị, nông thôn
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất để xây dựng khu công nghiệp, đất khai thác và chế biến khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng.
- Đất phi nông nghiệp khác được quy định tại điều 3 của luật này để sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Căn cứ theo điều 3 của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định về các loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng như công trình giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của Pháp luật.
- Đất sử dụng làm nghĩa trang
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
- Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất để xây dựng công trình miếu, đền, đầm, nhà thờ họ, từ đường
- Xây dựng các công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Một số loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Pháp luật.
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn theo hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp tại Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:
(1) Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)
Trong đó, số tiền thuế phát sinh được tính như sau:
Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)
(2) Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
(3) Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh nhưng không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%)
Trong đó:
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh : Tổng doanh thu cả năm)
(1) Thuế suất đối với đất ở
- Đối với đất ở bao gồm cả đất sử dụng để kinh doanh thì áp dụng mức thuế suất như sau:
BẬC THUẾ |
DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) |
THUẾ SUẤT (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
- Đối với nhà ở nhiều tầng, chung cư và công trình dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
(2) Thuế suất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh sẽ áp dụng mức thuế suất 0,03%.
(3) Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo quy định sẽ áp dụng mức thuế suất 0.15%.
(4) Đất dự án đầu tư phân theo chu kỳ đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước phê duyệt sẽ áp dụng mức thuế suất là 0,03%
(5) Đất lấn, chiếm sẽ áp dụng mức thuế suất là 0,2%.
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
(1) Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế
+ Đối với cá nhân, hộ gia đình sử dụng theo mẫu số 01/TK-SDDPNN
+ Đối với tổ chức áp dụng mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất..
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
(2) Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Lần đầu chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi thì thời gian nộp thuế 1 lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
- Thời hạn nộp thuế chênh lệch theo tờ khai tổng hợp chậm thuế là 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
Trên đây là những quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cập nhật mới nhất năm 2023. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với các bạn độc giả.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
HopLTT
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất