Chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Quy định về thuế mua bán nhà đất đầy đủ và chi tiết nhất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi mua bán nhà, đất người dân cần phải đóng một số loại thuế, phí để có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Trong bài viết này, iHOADON sẽ tổng hợp cho bạn đọc những quy định về thuế mua bán nhà đất đầy đủ và chi tiết nhất để các bạn có thể nắm rõ. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Căn cứ pháp lý

thuế mua bán nhà đất

Căn cứ pháp  lý thuế quy định thuế mua bán nhà đất

2. Ba loại thuế, phí mua bán nhà đất cần biết

thuế mua bán nhà đất

Ba loại thuế, phí mua bán nhà đất cần biết

Pháp luật hiện hành quy định, khi chuyển nhượng, mua bán nhà đất, bên bán và bên mua cần nộp một số loại thuế phí khác nhau. Theo đó, 3 loại thuế phí mua bán nhà đất mà các bên cần tìm hiểu đó là: Thuế TNCN, Thuế trước bạ mua bán nhà đất, Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.1. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Theo pháp luật quy định, mọi hoạt động kinh doanh, giao dịch bất động sản đều áp dụng các loại thuế phải nộp khi mua bán nhà đất, trong đó có thuế TNCN. Đây là việc người có thu nhập trích một phần tiền lương (hay các nguồn thu khác) sau khi giảm trừ, nộp vào ngân sách nhà nước. Căn cứ theo Luật thuế TNCN năm 2007, bên bán bất động sản cần chịu thuế TNCN.

thuế mua bán nhà đất

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Khi chuyển nhượng nhà đất, thuế TNCN được xác định theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

Lưu ý: 

Giá chuyển nhượng (giá mua bán) tính thuế TNCN là giá các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại bảng giá đất được ban hành bởi UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thì giá chuyển nhượng tính thuế TNCN là giá do UBND cấp tỉnh quy định.

Để làm hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở cần chuẩn bị các giấy tờ, bao gồm:

  • Tờ khai thuế TNCN theo mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
  • Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (trường hợp được miễn thuế TNCN).

2.2. Thuế trước bạ mua bán nhà đất

Thuế trước bạ mua bán nhà đất là lệ phí thông qua giao dịch mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi tài sản được đưa vào sử dụng. Loại thuế này áp dụng với những người nhận tài sản (ở đây là nhà đất).

thuế mua bán nhà đất

Thuế trước bạ mua bán nhà đất

- Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng đất mà giá tự khai cao hơn giá đất nhà nước thì:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng theo hợp đồng

- Trường hợp giá thấp hơn giá đất nhà nước thì:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích tính lệ phí trước bạ x Giá 1m2 đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành)

Trong đó:

Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích đất thuộc quyền của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quản lý, sử dụng do Phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Giá 1m2 đất được niêm yết trong Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Trường hợp mua đất kèm nhà ở nhưng trong hợp đồng không tách riêng giá trị nhà và giá trị đất hoặc trường hợp mua bán riêng nhà ở (chủ yếu là chung cư) thì có cách tính như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x giá 1m2 x tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ)

Trong đó: 

- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.

- Giá 1m2 là giá thực tế thi công mới.

- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ do UBND tỉnh ban hành theo pháp luật hiện hành.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật. 
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan có thẩm quyền phải nộp lệ phí trước bạ mua bán nhà đất. Khi mua bán nhà đất, bên mua làm thủ tục đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao hợp pháp với bên bán và nộp lệ phí trước bạ.

2.3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

thuế mua bán nhà đất

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điểm i, Khoản 1, Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định như sau:

- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu để bù lại chi phí thẩm định hồ sơ đối với trường hợp đăng ký và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thẩm định theo quy định. Điều kiện cần và đủ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định, giao đất, cho thuê đất và khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Mức thu do HĐND tỉnh quy định.

Do đó, khi chuyển nhượng nhà, đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn và phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận (nếu có); các bên nộp hồ sơ khai thuế, phí cùng với hồ sơ sang tên Sổ đỏ, trừ trường hợp chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY


✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí: 

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899 

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và những quy định thanh toán không dùng tiền mặt

Sửa đổi quy định về hóa đơn, chứng từ và miễn giảm thuế theo Nghị định 41/2022/NĐ-CP ngày 20/6/2022

Tìm hiểu về vé điện tử được quy định tại Thông tư 78

SenNTH

 
 
 
 
 
 
 
 
 

Tin tức liên quan

Cảm ơn bạn đã quan tâm tới dịch vụ định danh điện tử của Công ty EFY Việt Nam.

Nhân viên EFY sẽ liên hệ lại bạn trong thời gian sớm nhất.

Trân trọng cảm ơn!

2018 © Công ty cổ phần công nghệ tin học EFY Việt Nam