Chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Thuế toàn phần là gì? So sánh giữa biểu thuế toàn phần và tính thuế lũy tiến từng phần

Tùy vào từng khoản thu nhập phải chịu thuế theo quy định mà sẽ áp dụng hình thức tính thuế khác nhau. Thuế toàn phần là gì? Điểm khác biệt giữa biểu thuế toàn phần và thuế lũy tiến từng phần ra sao? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của iHOADON để có thêm thông tin nhé.

1. Thuế toàn phần là gì?

Thuế toàn phần là gì?

Thuế toàn phần có thể hiểu là phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân mà số thuế thu nhập của các cá nhân nhân phải nộp được xác định theo thu nhập tính thuế x Mức thuế suất nhất định.

Có thể thấy thuế toàn phần (Biểu thuế toàn phần có sự khác biệt với biểu thuế lũy tiến từng phần. Sự khác nhau cơ bản nhất là khi tính thuế theo phương pháp lũy tiến từng phần sẽ gồm nhiều bậc thuế với các mức thuế suất khác nhau còn khi tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng biểu thuế toàn phần thì chỉ bao gồm một mức thuế suất ấn định.

2. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần 

Biểu thuế thu nhập toàn phần áp dụng với một số loại thu nhập chịu thuế nhất định

Biểu thuế thu nhập toàn phần được áp dụng đối với các loại thu nhập tính thuế như sau:

- Các khoản thu nhập tính thuế áp dụng biểu thuế toàn phần:

+ Thu nhập từ đầu tư đầu tư vốn

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

+ Thu nhập từ bất động sản

+ Thu nhập từ tiền trúng thưởng, tiền bản quyền

+ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

+ Thu nhập từ thừa kế, cho tặng.

- Bậc thuế toàn phần được quy định như sau:

STT

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

1

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

2

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

3

Thu nhập từ trúng thưởng

10

4

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

5

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20

6

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1

7

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

 

Đối với cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt nam thì tổ chức/cá nhân để tạm khấu trừ thuế sẽ tiến hành việc trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam. 

Biểu thuế toàn phần đối với cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày  trong năm tính thuế với cá nhân không cư trú là mức thuế suất 20%.

Trường hợp khấu trừ trước 10% trước khi chi trả đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương gồm cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không ký hợp đồng lao động.

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần

Hướng dẫn tính thuế thuế TNCN theo biểu thuế toàn phần

Khi tính thuế TNCN theo phương pháp biểu thuế toàn phần thì thuế thu nhập cá nhân được xác định theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

- Thuế suất được tính theo bảng tại Mục 2

- Thu nhập tính thuế cũng có các cách xác định khác nhau tùy thuộc vào nguồn tiền thu nhập.

+ Thu nhập từ trúng thưởng:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (Trị giá trúng thưởng – 10 triệu đồng)

+ Thu nhập từ nhận thừa kế

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (Giá trị tài sản nhận thừa kế – 10 triệu đồng)

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng

4. So sánh giữa biểu thuế toàn phần và tính thuế lũy tiến từng phần

Điểm khác nhau giữa tính thuế TNCN theo thuế toàn phần và thuế lũy tiến từng phần

Tiêu chí

Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế suất theo Biểu thuế toàn phần

Khái niệm

- Biểu thuế lũy tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc khác nhau, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng.

Thuế suất sẽ tăng dần theo từng bậc thuế và thuế sẽ được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng với từng bậc.

- Thuế thu nhập cá nhân áp dụng biểu thuế toàn phần chỉ có một mức thuế suất ấn định. 

Trường hợp áp dụng

- Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương và tiền công (quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014)

- Áp dụng đối với các thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định của pháp luật. 

Bậc thuế

– Thu nhập tính thuế/tháng đến 05 triệu đồng thuế suất 5%;

– Trên 10 – 18 triệu đồng/tháng thuế suất 15%;

– Trên 05 – 10 triệu đồng thuế suất 10%;

– Trên 18 – 32 triệu đồng/tháng thuế suất 20%;

– Trên 32 – 52 triệu đồng/tháng thuế suất 25%;

– Trên 52 – 80 triệu đồng/tháng thuế suất 30%;

– Trên 80 triệu đồng/tháng thuế suất 35%.

– Khoản thu nhập từ đầu tư vốn là 5%;

– Khoản thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là 20%;

– Khoản thu nhập từ trúng thưởng là 10%;

– Khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.

Cách tính thuế

Tổng số thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế của bậc thu nhập X  thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Số thuế phải nộp = Tổng thu nhập thuế X một thuế suất thống nhất.

 

Trên đây là tổng hợp các nội dung liên quan đến thuế toàn phần là gì? So sánh giữa biểu thuế toàn phần và tính thuế lũy tiến từng phần. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì? Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.

 

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY


✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí: 

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899 

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

HopLTT

 

Tin tức liên quan

Cảm ơn bạn đã quan tâm tới dịch vụ định danh điện tử của Công ty EFY Việt Nam.

Nhân viên EFY sẽ liên hệ lại bạn trong thời gian sớm nhất.

Trân trọng cảm ơn!

2018 © Công ty cổ phần công nghệ tin học EFY Việt Nam