Cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB là hình thức tính thuế được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp hiện nay. Theo hình thức này, kế toán sẽ căn cứ vào giá hàng hóa và chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến để tính thuế. Trong bài dưới đây, cùng iHOADON tìm hiểu cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB nhé.
Trị giá FOB trong xuất nhập khẩu là gì?
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp, công ty được tính theo 02 cách là trị giá FOB và CIF. Để tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB thì kế toán cần xác định được trị giá FOB của hàng hóa xuất nhập khẩu.
Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT về trị giá FOB như sau:
“Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá FOB được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.”
Trong khi đó, trị giá CIF được định nghĩa như sau:
“Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan”
Như vậy, trị giá FOB sẽ là trị giá của hàng hóa tính đến cửa khẩu, không bao gồm chi phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F). Còn trị giá CIF thì ngược lại, bao gồm cước vận tải, phí bảo hiểm tính đến cửa khẩu hoặc cảng biển của nước nhập khẩu.
Trị giá FOB là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu, trị giá FOB theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không ưu đãi như sau:
Trong đó,
- Chi phí khác = Các chi phí phát sinh khi chuyển hàng lên tàu để xuất khẩu
- Giá xuất xưởng = Chi phí xuất xưởng + Lợi nhuận
+ Chi phí xuất xưởng = Chi phí nguyên liệu + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí phân bổ trực tiếp
Chi phí nguyên liệu bao gồm các chi phí mua NVL, chi phí vận tải và bảo hiểm đối với NVL đó;
Chi phí nhân công trực tiếp gồm lương, các khoản thưởng và phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất;
Chi phí phân bổ trực tiếp gồm chi phí nhà xưởng, chi phí xử lý chất thải, an ninh, lưu trữ, bảo hiểm, kiểm tra & thử nghiệm, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, khuôn dập, khuôn đúc,...
Hướng dẫn cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB được quy định tại Điều 5 Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016. Cụ thể, thuế xuất nhập khẩu sẽ được xác định theo trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
Trị giá tính thuế được xác định như sau:
- Hàng nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu, cảng biển nhập khẩu đầu tiên (trị giá CIF)
- Hàng xuất khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất hàng (trị giá FOB)
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu chung theo trị giá tính thuế và thuế xuất như sau:
Thuế xuất nhập khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Trị giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu được tính theo trị giá FOB; Trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu được tính theo trị giá CIF
- Thuế suất: Căn cứ theo Mã HS code của từng loại hàng hóa để áp dụng mức thuế suất tương ứng. Trường hợp hàng hóa có ℅ ưu đãi sẽ được áp dụng mức thuế suất của hàng có ℅ theo quy định.
Các tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB được áp dụng đối với hàng xuất khẩu có công thức tính như sau:
Thuế xuất nhập khẩu = Trị giá tính thuế theo giá FOB x Thuế suất
Trong đó: Thuế suất được xác định theo từng loại hàng hóa cụ thể
Thời gian nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc nhóm đối tượng chịu thuế thì thời hạn nộp thuế áp dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản pháp lý về hải quan. Cụ thể:
- Phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định tại Luật Hải quan, trừ trường hợp NNT được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định
- Nộp thuế chậm nhất vào ngày thứ 10 của tháng kế tiếp đối với trường hợp NNT được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định. Quá thời hạn nộp thuế quy định mà NNT chưa nộp thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp.
Lưu ý: Một số trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu như sau:
- Phải nộp tiền chậm nộp thuế của quy định tại Luật Quản lý thuế, kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế
- Thời hạn bảo lãnh tối đa trong vòng 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
- Trường hợp hết thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng mà NNT chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho đơn vị.
Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn cách tính thuế xuất nhập theo giá FOB. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động tính thuế cho doanh nghiệp.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 / Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
ThuongNTH
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất