Trong quá trình nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa ra, vào lãnh thổ Việt Nam cần thực hiện kê khai hải quan. Vậy tờ khai hải quan là gì? Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn điền mẫu tờ khai hải quan chi tiết nhất.
Tờ khai hải quan là gì?
Theo quy định của pháp luật hải quan hiện chưa có định nghĩa cụ thể nào về tờ khai hải quan. Tuy nhiên có thể hiểu hồ sơ hải quan là văn bản được dùng để chủ hàng hóa kê khai các thông tin chi tiết về hàng hóa hoặc phương tiện khi nhập khẩu, xuất khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Hồ sơ hải quan được đề cập đến trong khoản 8 Điều 4 Luật Hải quan 2014 gồm:
- Tờ khai hải quan
- Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của luật hải quan
Thông tin về hàng hóa cần kê khai bao gồm các nội dung dưới đây:
+ Mã số hàng hóa
+ Xuất xứ hàng hóa
+ Số lượng hàng hóa
+ Đơn giá hàng hóa
+ Trị giá của hàng hóa
Bên cạnh đó người kê khai tờ khai hải quan cần điền thêm các thông tin khác như mã số thuế của người xuất nhập khẩu, mã số thuế của người được ủy quyền nếu có, mã số thuế của đại lý hải quan…
Mẫu tờ khai hải quan mới nhất
Mẫu tờ khai hải quan gồm 2 mẫu tương ứng với 2 trường hợp cụ thể:
+ Mẫu Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu HQ/2015/XK
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu HQ/2015/XK
+ Mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu HQ/2015/NK
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu HQ/2015/NK
Hướng dẫn kê khai tờ khai hải quan chính xác nhất
- Ô số 01: Người xuất khẩu
Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu là cá nhân)
- Ô số 02: Người nhập khẩu
Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế (nếu có) của thương nhân nhập khẩu
- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền hải quan, CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu người được ủy quyền là cá nhân.
- Ô số 04: Đại lý hải quan
Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan, Số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan.
- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng
- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (Nếu có)
- Ô số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có)
- Ô số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có)
- Ô số 09: Ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu
- Ô số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh
- Ô số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (nếu có)
- Ô số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (Nếu có)
- Ô số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (Nếu có)
- Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng
* Nếu lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục)
- Ô số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
- Ô số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16
- Ô số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19
Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Ô số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16.
- Ô số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
- Ô số 22:
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số xác định tại ô số 16
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng
- Ô số 23:
+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như ô 22
- Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ
- Ô số 25: Ghi đầy đủ, chính xác Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng…
- Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu
- Ô số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
- Ô số 01: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.
- Ô số 02: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu
- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
- Ô số 04: Đại lý hải quan
- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).
- Ô số 07: Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép
- Ô số 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
- Ô số 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn
- Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm
- Ô số 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.
- Ô số 12: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hỏa, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
- Ô số 13: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt Nam
- Ô số 14: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 16: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
- Ô số 17: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam
- Ô số 18: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
- Ô số 19: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
- Ô số 20: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được sản xuất ra
- Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên
- Ô số 22: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23
- Ô số 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch
- Ô số 24: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16
- Ô số 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”
- Ô số 26:
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.
+ Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
- Ô số 27:
+ Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
+ Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
Nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 26
- Ô số 28:
+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên ghi tương tự ô số 26.
- Ô số 29:
+ Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng = Giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu
+ Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)+ Thuế BVMT (nếu có).
+ Thuế suất %: Tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
- Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.
- Ô số 31:
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
- Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
- Ô số 33: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
Trên đây là quy định về tờ khai hải quan và hướng dẫn cách ghi theo mẫu tờ khai hải quan mới nhất. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 / Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
HopLTT
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất