Ngày 15/12/2025, chính phủ ban hành Nghị định 320/2025/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết về Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về một số điểm đáng chú ý của nghị định. Tham khảo ngay nhé.

Điểm đáng chú ý của Nghị định 320/2025/NĐ-CP
Nghị định 320/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2025, áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2025 hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Dưới đây là một số điểm đáng chú ý.
Phạm vi điều chỉnh:
- Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định chi tiết các điều 2; Điều 3; Điều 4; Điều 8; Điều 9; khoản 3 Điều 10; khoản 2 Điều 11; các khoản 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; khoản 6 Điều 14; Điều 15; Điều 16; các khoản 1, 3 và 5 Điều 18; khoản 3 Điều 19 của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Quy định các biện pháp, hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN bao gồm:
+ Căn cứ tính thuế, thuế suất
+ Thu nhập tính thuế
+ Phương pháp tính thuế
+ Thuế suất ưu đãi
+ Đối tượng áp dụng ưu đãi thuế TNDN
+ Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
+ Miễn thuế, giảm thuế
+ Hiệu lực thi hành…
Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có liên quan đến 2 phạm vi điều chỉnh nêu ở phần trên
Nghị định 320/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.
- Doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng quy định về doanh thu, chi phí, ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế, chuyển lỗ từ đầu kỳ tính thuế năm 2025 hoặc từ ngày Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực hoặc từ ngày Nghị định 320/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt tại điểm c khoản 1 Điều 9 và quy định về chuyển nhượng vốn áp dụng từ ngày nghị định có hiệu lực thi hành.

Các khoản thu nhập tính thuế TNDN và được miễn thuế TNDN
Thu nhập tính thuế
Căn cứ theo điều 3 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
- Các thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Các khoản thu nhập khác bao gồm:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, quyền góp vốn (trừ phát hành, cổ tức, cổ phiếu quỹ…)
+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản)
+ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án, quyền tham gia dự án, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
+ Thu từ quyền sở hữu, sử dụng tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản)
+ Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản)
+ Lãi tiền gửi, lãi cho vay, bán ngoại tệ (trừ tổ chức tín dụng)
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Chi phí trích trước không sử dụng/hết mà không điều chỉnh giảm chi phí
+ Nợ khó đòi đã xóa thu hồi, nợ phải trả không xác định chủ nợ, thu bị bỏ sót các năm trước
+ Quà biếu, tặng, tài trợ, chiết khấu, hỗ trợ, khuyến mại (trừ một số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
+ Chênh lệch do đánh giá lại tài sản khi góp vốn, chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi doanh nghiệp
+ Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài
+ Thu từ bán phế liệu, phế phẩm
+ Khoản hoàn thuế xuất nhập khẩu
+ Thu nhập chia từ góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước
+ Chênh lệch thành viên góp vốn cao hơn giá trị vốn góp
+ Các khoản thu nhập khác theo quy định pháp luật.
Các khoản thu nhập được miễn thuế
Căn cứ theo quy định tại điều 4 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm:
+ Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
+ Thu nhập từ sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đặc biệt áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
+ Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (miễn thuế trong 3 năm).
+ Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
Căn cứ theo quy định tại điều 8 Nghị định 320/2025/NĐ-CP:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được từ bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
Các khoản chi phí được trừ
Căn cứ theo quy định tại điều 9 nghị định 320/2025/NĐ-CP, các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
- Các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế (trừ các khoản không được trừ tại Điều 10 Nghị định 320/2025/NĐ-CP) nếu đáp ứng được các điều kiện:
+ Chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; bao gồm cả chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm trên chi thực tế phát sinh liên quan tới hoạt động nghiên cứu và phát triển.
+ Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
+ Khoản chi có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và thanh toán khác từ 05 triệu đồng trở lên.
Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ với khoản chi thực tế phát sinh khác nếu đáp ứng điều kiện theo điểm b, c khoản 1 Điều 9 Nghị định 320/2025/NĐ-CP.
Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN
Bên cạnh các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thì tại điều 10 Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về các khoản chi phí không được trừ. Cụ thể:
- Các khoản chi không đáp ứng đầy đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 320/2025/NĐ-CP sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hành chính, gồm: Vi phạm luật giao thông, đăng ký kinh doanh, kế toán, thuế, bảo hiểm xã hội và các vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học, công nghệ của doanh nghiệp; hoặc từ quỹ đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Các khoản chi vượt mức quy định đối với các khoản chi theo quy định.
Khoản trích lập và sử dụng các khoản dự phòng không đúng quy định của pháp luật về dự phòng.
- Chi khấu hao tài sản cố định không thuộc các trường hợp quy định.
- Các khoản chi phí trích trước quá kỳ hạn, hết chu kỳ mà chưa chi hoặc chi không hết….
Một số ngành nghề được ưu đãi thuế TNDN được quy định chi tiết tại khoản 2 điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP. Cụ thể:
- Ứng dụng công nghệ cao; nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm phần mềm; cung cấp dịch vụ phần mềm; sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số; sản xuất thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin; công nghệ sinh học, - công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa.
- Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên (theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ).
- Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ chất thải; thiết bị tiết kiệm năng lượng.
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng của Nhà nước.
- Dự án sản xuất quy mô lớn (tổng vốn đầu tư từ 12.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân theo tiến độ quy định và đáp ứng tiêu chí công nghệ đầu tư, dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).
- Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi sáng tạo, số hóa.
- Sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, muối; nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông sản, thực phẩm (áp dụng tại địa bàn đặc biệt khó khăn).
- Sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc danh mục đặc biệt ưu đãi đầu tư.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
- Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.

Mức thuế suất thuế TNDN là bao nhiêu?
Điều 11 Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về mức thuế suất thuế TNDN như sau:
- Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20%
- Thuế suất 15%: Áp dụng với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
- Thuế suất 17%: Áp dụng với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 03 tỷ đồng nhưng không quá 50 tỷ đồng.
- Thuế suất 25% đến 50% tùy loại hình và điều kiện đối với Đối với hoạt động dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm.
- Thuế suất 50% đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: Bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đá hiếm.
- Thuế suất là 40% đối với các mỏ có từ 70% diện tích thuộc vào trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Căn cứ theo điều 4 Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định về xác định lỗ và chuyển lỗ.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng dự án hoặc quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được chuyển lỗ sang các năm sau vào thu nhập chịu thuế của hoạt động này, thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm liền kề sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi chủ sở hữu: Số lỗ chưa được kết chuyển hết sẽ được chuyển tiếp cho đơn vị nhận chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập, chia tách nếu đáp ứng đủ điều kiện về sử dụng tài sản, lao động, ngành/nghề, địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, không được chuyển tiếp lỗ.
Trên đây là một số điểm đáng chú ý của Nghị định 320/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.
Mong muốn hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện đúng quy định pháp luật và đảm bảo được đầy đủ quyền lợi, iHOADON là một trong những phần mềm hóa đơn điện tử phù hợp với hộ kinh doanh nhỏ lẻ, cá thể – đặc biệt là các trung tâm, lớp dạy thêm. Giao diện đơn giản, dễ sử dụng, không yêu cầu trình độ kế toán chuyên sâu, iHOADON hỗ trợ:
✅ Tự động cập nhật phiên bản mới khi có thay đổi về nghiệp vụ
✅ Gửi hóa đơn nhanh chóng cho khách hàng thông qua email
✅ Đa dạng các loại báo cáo thống kê, dễ dàng đối chiếu quản lý hóa đơn
✅ Lưu trữ hóa đơn đầy đủ, thuận tiện tra cứu khi cần
✅ Đảm bảo an toàn, bảo mật
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0911 876 893 / Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
HopLTT
XEM NHIỀU NHẤT