Chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Tổng hợp giải đáp về hoá đơn điện tử: Quy định về định dạng hoá đơn điện tử (Phần 2)

Định dạng hóa đơn điện tử là một khái niệm khá mới đối với nhiều kế toán và doanh nghiệp. Tuy nhiên đây cũng là một trong những tiêu chí để xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây EFY-iHOADON sẽ giải đáp điều này

Định dạng về hoá đơn điện tử

Quy định về định dạng hoá đơn điện tử

1.  Hóa đơn điện tử phải theo định dạng nào?

Trả lời:

Hóa đơn điện tử (HĐĐT) sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML theo tiêu chuẩn định dạng của cơ quan thuế.

2. Định dạng hóa đơn điện tử theo tiêu chuẩn của cơ quan thuế được quy định tại văn bản nào?

Trả lời:

Tiêu chuẩn định dạng hóa đơn điện tử của Cơ quan thuế theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 7/10/2021 của Tổng cục Thuế

3. Hóa đơn điện tử cần có các nội dung gì trên hóa đơn

Trả lời:

Hóa đơn điện tử cần có 10 nội dung cơ bản như sau:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn;

- Tên liên hóa đơn;

- Số hóa đơn

- Tên, địa chỉ, MST của người bán,

- Tên, địa chỉ, MST của người mua;

- Các thông tin liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mua bán bao gồm: Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.

- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua,

- Thời điểm lập hóa đơn;

- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử

- Mã của cơ quan thuế (CQT) đối với HĐĐT có mã của CQT

4. Ký hiệu mẫu số hóa đơn là gì?

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại HĐĐT như sau:

-  Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử GTGT;

 - Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

 - Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

-  Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Phản ánh các loại HĐĐT khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

5. Thế nào là ký hiệu hóa đơn đối với hóa đơn điện tử?

Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của CQT hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. 6 ký tự này được quy định như sau:

-  Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của CQT, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;

- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;

- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của CQT cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu HĐĐT trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng 2 ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;

- Tại bản thể hiện, ký hiệu HĐĐT và ký hiệu mẫu số HĐĐT được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết)

6. Hoá đơn điện tử có mấy liên?

Trả lời:

Hóa đơn điện tử nằm dưới dạng điện tử và không có khái niệm liên.

7. Thế nào là số hóa đơn?

Trả lời:

Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.

8. Tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì số hóa đơn được thiết lập như thế nào?

 Trả lời:

Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại HĐĐT có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập HĐĐT thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.

Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập HĐĐT phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

9. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán trên hóa đơn đảm bảo yêu cầu gì?

 Trả lời:

Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

10. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua đảm bảo yêu cầu gì?

 Trả lời:

Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

11. Nếu địa chỉ người mua quá dài trên hóa đơn, thì người bán có được viết tắt một số doanh từ thông dụng không?

 Trả lời: Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: “Phường” thành "P"; "Quận" thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, "Việt Nam" thành “VN” hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"... nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

12. Người tiêu dùng là cá nhân, họ muốn bảo mật thông tin; thì hóa đơn bắt buộc phải thể hiện tên, địa chỉ người mua không?

Trả lời:

Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

13. Tên hàng hóa, dịch vụ thể hiện trên hóa đơn đảm bảo yêu cầu gì?

 Trả lời:

Trên hóa đơn phải thể hiện tên hàng hóa, dịch vụ, trường hợp bán hàng hóa có nhiều chủng loại khác nhau thì tên hàng hóa thể hiện chi tiết đến từng chủng loại. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được giao dịch có quy định về mã hàng hóa, dịch vụ thì trên hóa đơn phải ghi cả tên và mã hàng hóa, dịch vụ.

14. Đơn vị tính thể hiện trên hóa đơn như thể nào?

Trả lời: 

Đơn vị tính là đơn vị đo lường (ví dụ như: tấn, tạ, yến, kg, g, mg hoặc lượng, lạng, cái, con, chiếc, hộp, can, thùng, bao, gói, tuýp, m3, m2, m...). Đối với dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính” mà đơn vị tính xác định theo từng lần cung cấp dịch vụ và nội dung dịch vụ cung cấp.

15. Có thể sử dụng tiếng nước ngoài trên hóa đơn không?

Trả lời: 

Trường hợp doanh nghiệp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.

Định dạng về hoá đơn điện tử

Định dạng hoá đơn điện tử

 16. Chữ ký số của người bán là gì?

 Trả lời:

Chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.

17. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử được hiển thị như thế nào?

 Trả lời:

Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

18. Hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế xác định như thế nào?

Trả lời:

Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế đối với bên bán là thời điểm lập hóa đơn. Thời điểm khai thuế đối với bên mua là thời điểm ký số hoá đơn.

19. Chữ viết, chữ số và đồng tiền phải thể hiện trên hóa đơn như thế nào?

Trả lời: 

- Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt.

- Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.

 - Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.

20. Có được sử dụng ngoại tệ trên hóa đơn không?

 Trả lời:

Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế .

Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.

21. Người mua có nhất thiết phải ký trên hóa đơn điện tử không?

Trả lời:

Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài).

Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.

22. Hóa đơn điện tử được CQT cấp theo từng lần phát sinh có cần thiết phải có chữ ký số của người mua, người bán không?

Trả lời:

Đối với hóa đơn điện tử của CQT cấp theo từng lần phát sinh không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua.

23. Các siêu thị, trung tâm thương mại bán cho cá nhân không kinh doanh có phải điền thông tin người mua trên hóa đơn không?

 Trả lời: 

Đối với HĐĐT bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, MST người mua.

24. Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu bán hàng cho cá nhân không kinh doanh có phải điền đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn không?

Trả lời: 

Đối với hóa đơn điện tử bán xăng đầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế GTGT.

25: Hóa đơn điện tử là tem, vé thẻ thì có phải điền đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn không?

Trả lời: 

Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã), tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, MST), tiền thuế, thuế suất thuế GTGT. Trường hợp tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì không nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

26. Doanh nghiệp vận tải hàng không xuất vé qua website và hệ thống thương mại điện tử (TMĐT)  theo thông lệ quốc tế có phải điền đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn không?

Trả lời: 

Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống TMĐT được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là HĐĐT thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế GTGT, MST, địa chỉ người mua, chữ ký số của người bán.

27. Tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống TMĐT được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh có được xác định là hóa đơn điện tử không?

Trả lời: 

Tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống TMĐT được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh thì không được xác định là HĐĐT. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không phải lập HĐĐT có đầy đủ các nội dung theo quy định giao cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.

28. Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế có phải điền đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn điện tử?

Trả lời: 

Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, MST của người mua, chữ ký số của người mua, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

29. Doanh nghiệp hoạt động xây dựng, lắp đặt thì hóa đơn điện tử có phải điền đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn điện tử?

Trả lời: 

Đối với hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

30. Phiêu xuất kho điện tử được coi như hóa đơn điện tử không?

Trả lời:

Có 2 loại Phiếu xuất kho điện tử được quản lý, sử dụng như HĐĐT bao gồm: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

31. Phiêu xuất kho điện tử được coi như hóa đơn điện tử thì cần có các thông tin bắt buộc gì?

Trả lời: 

- Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển.

Cụ thể: tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.

- Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thì trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thể hiện các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.

Cụ thể: ghi số, ngày tháng năm hợp đồng kinh tế ký giữa tổ chức, cá nhân; họ tên người vận chuyển, hợp đồng vận chuyển (nếu có), địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng.

32. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực an ninh quốc phòng thì có cần đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn không?

Trả lời:

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh phục vụ hoạt động quốc phòng an ninh theo quy định của Chính phủ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính; số lượng; đơn giá; phần tên hàng hóa, dịch vụ ghi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa các bên.

33. Cơ sở kinh doanh được phép in trên hóa đơn logo nhãn hiêu của mình không?

Trả lời:

Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay logo để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Tùy theo đặc điểm, tính chất giao dịch và yêu cầu quản lý, trên hóa đơn có thể thể hiện thông tin về Hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.

34. Hóa đơn điện tử có mã của CQT được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT cần có nội dung gì?

Trả lời:

Hóa đơn điện tử có mã của CQT được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT có các nội dung sau đây:

- Tên, địa chỉ, MST người bán;

- Thông tin người amua nếu người mua yêu cầu (mã số định danh cá nhân hoặc MST); 

- Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán có thuế GTGT;

- Thời điểm lập hóa đơn;

- Mã của CQT

Trên đây là những nội dung giải đáp về định dạng hoá đơn điện tử. Kế toán và doanh nghiệp cần nắm vững để đảm bảo xuất hoá đơn hợp lệ, hợp pháp.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY


✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí: 

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899 

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

NỘI DUNG LIÊN QUAN

GIẢI ĐÁP về việc Lập và ký số hoá đơn: Hoá đơn có được giữ số, cách số, lùi ngày không? Ngày lập và ngày ký có được khác nhau không?

Giải đáp vướng mắc về hoá đơn điện tử theo quy định mới nhất (Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC)

[GÓC HỎI ĐÁP] Tổng hợp những vướng mắc về Hoá đơn điện tử: Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử + Đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử (PHẦN 1)

EFY Việt Nam

Tin tức liên quan

Cảm ơn bạn đã quan tâm tới dịch vụ định danh điện tử của Công ty EFY Việt Nam.

Nhân viên EFY sẽ liên hệ lại bạn trong thời gian sớm nhất.

Trân trọng cảm ơn!

2018 © Công ty cổ phần công nghệ tin học EFY Việt Nam