Ngày 28/01/2022 Chính phủ đã ban hành nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về việc giảm suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ 10% xuống còn 8%. Tuy nhiên, không phải tất cả các mặt hàng đều được giảm, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định một số loại hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT. Để giúp quý doanh nghiệp tra cứu mã ngành hàng hóa/ dịch vụ được giảm thuế GTGT còn 8%, EFY-iHOADON xin tổng hợp, chia sẻ cách tra cứu mã ngành được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.
Cách tra cứu mã ngành giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định 3 điều kiện để được giảm thuế GTGT, nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau thì được giảm 2% thuế GTGT:
1 - Kinh doanh ngành hàng không thuộc Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Nghị định 15.
2 - Phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa dịch vụ được giảm.
3 - HHDV phải được thực hiện từ 01/2/2022 - 31/12/2022
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành và người mua chấp nhận thanh toán trong tháng 1/2022 nhưng sang tháng 2/2022 mới xuất hóa đơn thì cũng không được giảm.
Theo khoản 1 điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, quy định giảm thuế lần này áp dụng với các mặt hàng có thuế suất thuế GTGT 10%.
- Trong nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 10%, các mặt hàng sau thì không được giảm thuế:
+ Nhóm I (Chi tiết tại Phụ lục I Nghị định 15/2022/NĐ-CP): Viễn thông, ngân hàng, khim loại, chứng khoán, tài chính, mô hình bất động sản, khai thác khoáng sản, sản phẩm hóa chất
Lưu ý: Riêng mặt hàng than tại khâu khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thì vẫn thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT. Tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.
+ Nhóm II (Chi tiết tại Phụ lục II Nghị định 15/2022/NĐ-CP): Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Nhóm III (Chi tiết tại Phụ lục III Nghị định 15/2022/NĐ-CP): Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin
Như vậy, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% và không thuộc 3 nhóm trên thì được giảm thuế GTGT còn 8% từ 01/02/2022 – 31/12/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định được áp dụng thống nhất tại các khâu:
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng: Không chịu thuế GTGT (thuế GTGT 0%) và chịu thuế giá trị gia tăng 5% thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.
Quy định liên quan đến việc giảm thuế GTGT 2%
Cách tra cứu hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT (khâu nội địa) theo điều kiện 1, đặc biệt chú ý đối với kinh doanh các ngành hàng: Sản phẩm khai khoáng; Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn; Sản phẩm hóa chất chi tiết tại Phụ lục 1 như sau:
- Bước 1: Chốt nhanh và nhớ các mã ngành tới cấp 2 có 2 chữ số đầu theo Phụ lục 1 của Nghị định 15 không được giảm thuế bao gồm: 05, 06, 07, 08, 19, 20, 24, 25, 61, 64, 65, 66, 68.
- Bước 2: Xác định chính xác tên gọi ngành nghề kinh doanh thực tế của đơn vị theo tên gọi ngành sản phẩm của Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018, sau đó tra cứu áp mã ngành.
- Bước 3: Đối chiếu 2 chữ số đầu mã ngành theo Quyết định 43 vừa tìm được với mã ngành cấp 2 theo Phụ lục 1. Nếu không trùng với các mã ngành cấp 2 theo Phụ lục 1 thì đáp ứng 1 điều kiện giảm thuế GTGT đầu ra (không phân biệt có thuế GTGT đầu vào là 10%).
Ví dụ 1: Đơn vị kinh doanh ngành: bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác, tra cứu Quyết định 43 có mã ngành là 453, có 2 chữ số đầu là 45 không thuộc mã ngành cấp 2 theo Phụ lục 1 nên được giảm 2% thuế GTGT.
Ví dụ 2: Đơn vị kinh doanh ngành xây dựng, sau khi tra soát thì được giảm thuế:
- Xây nhà các loại và dịch vụ xây dựng nhà có mã ngành là 41
- Xây công trình kỹ thuật dân dụng và dịch vụ xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng có mã ngành là 42./.
(Nguồn: Cục thuế tỉnh Bình Định)
Cách tra cứu mã ngành hàng hóa dịch vụ được giảm thuế GTGT 2%
Về phụ lục số I danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT
- Phụ lục I Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
- Đối với mã số HS ở cột (10): Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó.
- Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10), thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.
(Chú thích: “mã số HS” là từ viết tắt của “mã số hồ sơ” khi các bạn đăng ký tờ khai nhập khẩu).
Về phụ lục số II danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT
- Phụ lục II Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 70/2014/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 (Không bao gồm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt).
- Danh mục trong phụ lục này gồm có hàng hóa và dịch vụ sau:
Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh massage, karaoke;
c) Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf;
e) Kinh doanh xổ số.
Về phụ lục số III danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng nêu tại Phần A Phụ lục III là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
- Đối với mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó.
- Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.
Trên đây là hướng dẫn về cách tra cứu mã ngành giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Các đơn vị cần tra cứu kỹ xem sản phẩm, hàng hóa bán ra có được giảm thuế GTGT không trước khi xuất hóa đơn để tránh sai sót xảy ra.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
HaTT_TT
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất