Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu ô tô, xe máy, nhà đất,.. phải nộp cho cơ quan thuế. Trong bài viết hôm nay, cùng iHOADON tìm hiểu lệ phí trước bạ là gì? Và các quy định về lệ phí trước bạ theo pháp luật.
Định nghĩa lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là một khoản phí mà người sở hữu tài sản cố định như ô tô, xe máy, bất động sản,... phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa vào sử dụng.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 thuộc Luật phí và lệ phí 2015, khái niệm của lệ phí trước bạ như sau: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà các tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công và phục vụ công việc quản lý Nhà nước.
Theo đó, lệ phí trước bạ hay còn gọi là thuế trước bạ là khoản tiền được ấn định cho các tổ chức hoặc cá nhân nhằm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan nhà nước. Thuế trước bạ được tính bằng phần trăm giá trị tài sản được áp dụng phí trước bạ.
Đối tượng phải đóng thuế trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP là các loại tài sản cố định, cụ thể:
- Nhà đất, bao gồm nhà, đất ở, làm việc hoặc sử dụng cho mục đích khác;
- Đất nông nghiệp và phi nông nghiệp được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 Luật Đất đai 2003 thuộc quyền quản lý sử dụng của các tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân (Không phân biệt đất chưa xây dựng hay đã xây dựng công trình).
- Súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao, súng săn;
- Tàu được quy định tại Luật giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải. Bao gồm cả ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu lặn, tàu ngầm, sà lan và kho chứa nổi, giàn di động.
- Thuyền, kể cả các loại du thuyền;
- Tàu bay;
- Xe mô tô các loại (hai bánh và ba bánh), xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy;
- Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô;
- Vỏ, tổng thành khung, thành máy, thân máy của tài sản được quy định tại Khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này
Cách hạch toán lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC, nguyên giá tài sản cố định như sau:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (mua mới và cũ) là giá mua thực tế phải trả cộng với các khoản thuế (không bao gồm thuế được hoàn). Các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: tiền lãi phát sinh trong quá trình vay, đầu tư; chi phí lắp đặt, nâng cấp, chạy thử; lệ phí trước bạ và các loại chi phí liên quan trực tiếp khác.
Do vậy, các khoản lệ phí trước bạ của ô tô sẽ được hạch toán vào nguyên giá tài sản. Cụ thể:
- Nợ TK 211
- Nợ TK 1331
- Có TK 331/112
Hạch toán nộp thuế trước bạ của ô tô:
- Nợ TK 211
- Có TK 3339
Trong trường hợp giá trị của ô tô trên 1,6 tỷ (VND), hạch toán như sau:
- Nợ TK 211
- Có TK 3339
Tổ chức, cá nhân nộp thuế trước bạ được hạch toán tăng giá trị tài sản cố định tương ứng với số tiền phí trước bạ thực nộp cho Kho bạc nhà nước. Thuế trước bạ là khoản thu của ngân sách nhà nước do vậy, cơ quan thuế thu phải mở sổ kế toán cập nhật thường xuyên tình hình thu và nộp vào ngân sách nhà nước đối với toàn bộ thông báo nộp tiền gửi đến chủ tài sản.
Thông báo được gửi bao gồm các thông tin: số, ngày gửi thông báo, tên chủ tài sản, loại tài sản, số tiền phải nộp (theo thông báo), số, ngày chứng từ nộp tiền và số tiền đã nộp (hoặc chưa nộp).
Lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
Tính giá lệ phí trước bạ đối với xe máy
Hiện nay, bảng giá lệ phí trước bạ của xe máy được quy định tại các Quyết định 618/2019/QĐ-BTC, 1112/2019/QĐ-BTC, 2064/2019/QĐ-BTC, 452/2020/QĐ-BTC và 1238/2020/QĐ-BTC. Theo đó, mức thu thuế trước bạ đối với xe máy là 2% giá trị của xe máy. Một số trường hợp đặc biệt như:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 5%;
- Đối với xe máy nộp thuế trước bạ lần 2 trở đi thì chỉ phải nộp 1% giá trị.
- Đối với xe máy được chủ tài kê khai sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tại địa bàn theo quy định tại Điểm a Khoản này thì áp dụng mức thu 5%.
Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu thuế trước bạ thì phải nộp lệ phí khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ.
Căn cứ theo quyết định 1707/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày Ngày 22/7/2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.
Bảng giá tính lệ phí trước bạ của một số loại ô tô, xe máy từ 25/7/2024 như sau:
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy tại Quyết định 1707/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày 25/7/2024
Trên đây là nội dung liên quan đến lệ phí trước bạ. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã hiểu cách hạch toán lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 / Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
NỘI DUNG LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng là gì? Thuế GTGT theo quy định
Báo cáo thuế là gì? Hướng dẫn cách lập báo cáo thuế theo đúng quy định
Giải đáp thắc mắc: Văn phòng không hoạt động sản xuất kinh doanh có phải đóng lệ phí môn bài không
ThuongNTH
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất