Nguyên giá tài sản cố định là một trong những chỉ số quan trọng trong hoạt động kế toán doanh nghiệp. Việc xác định nguyên giá tài sản cố định chính xác sẽ giúp tính khấu hao hiệu quả và phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu chi tiết về nội dung này qua bài viết dưới đây của iHOADON nhé.
Nguyên giá tài sản cố định là giá trị tài sản ban đầu doanh nghiệp mua vào
Nguyên giá tài sản cố định là giá trị ban đầu của tài sản khi được nhập vào doanh nghiệp, từ đó cho biết được số tiền mà doanh nghiệp đã đầu tư vào tài sản là bao nhiêu.
Nguyên giá tài sản cố định không chỉ gồm giá mua tài sản mà còn gồm các chi phí phụ thuộc có liên quan như thuế nhập khẩu, phí vận chuyển, phí lắp đặt và các chi phí khác để có thể đưa tài sản vào hoạt động.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, nguyên giá tài sản cố định được chia thành 2 loại chính là:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: Tổng chi phí mà doanh nghiệp phải trả để có tài sản cố định hữu hình đưa vào sử dụng
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình: Tổng chi phí doanh nghiệp phải trả để có tài sản cố định vô hình đưa vào sử dụng.
Hướng dẫn tính nguyên giá tài sản cố định theo từng loại tài sản cố định cụ thể
* Tài sản cố định hữu hình mua sắm
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (bao gồm cả mua mới và mua cũ) được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + Các khoản thuế + Chi phí liên quan
Lưu ý:
Các khoản thuế sẽ không bao gồm khoản thuế được hoàn lại
Các chi phí liên quan trực tiếp có thể là tiền lãi vay phát sinh khi mua tài sản cố định, chi phí vận chuyển, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, lệ phí trước bạ…
* Tài sản cố định được mua trả chậm hay trả góp
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế thanh toán tại thời điểm mua + các khoản thuế + Chi phí liên quan
* Tài sản cố định là nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
Lưu ý quyền sử dụng đất được xác định riêng và đáp ứng đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố định vô hình
Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua thực tế + Các khoản thuế + Chi phí liên quan
* Tài sản cố định là nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp sửa chữa, nâng cấp hoặc hủy bỏ để xây dựng mới
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình xây mới bằng giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định
* TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị hợp lý của tài sản đó khi nhận hoặc khi trao đổi + các khoản phải trả - các khoản phải thu + thuế + các chi phí trực tiếp liên quan
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi
* TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng = Giá thành thực tế của TSCĐ + Chi phí lắp đặt chạy thử + Các khoản chi phí
* TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng + Lệ phí trước bạ + chi phí liên quan
* TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa
Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp
* TSCĐ hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp + Các khoản chi phí liên quan trực tiếp
* TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị do các thành viên định giá nhất trí; hoặc công ty hợp danh và người góp vốn thỏa thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên chấp thuận
* TSCĐ vô hình mua sắm trong công ty cổ phần
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế + khoản chi trực tiếp
Nếu mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp:
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi
* TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến
Đối với trường hợp được cấp, được biếu, được tặng:
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị hợp lý ban đầu + Các khoản chi phí liên quan trực tiếp
Đối với trường hợp được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ = Nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển
* TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ công ty
Nguyên giá TSCĐ = Các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm
* TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất
Nguyên giá TSCĐ = Toàn bộ khoản tiền chi ra để có QSDĐ hợp pháp + Các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất)
* TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ
Nguyên giá TSCĐ = Toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được các tài sản đó
* TSCĐ là các chương trình phần mềm
Nguyên giá TSCĐ = Toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được phần mềm đó
Nguyên giá tài sản cố định cho thuê tài chính được xác định dựa trên giá trị hợp lý của tài sản hoặc tổng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, tùy thuộc vào giá trị nào cao hơn.
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị hợp lý của tài sản thuê/giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu + Các chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến việc thuê tài sản
Trên đây hướng cách tính nguyên giá tài sản cố định cho từng loại tài sản cố định cụ thể. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 / Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
NỘI DUNG LIÊN QUAN
Tài sản cố định là gì? Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
HopLTT
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP