Thuế tài nguyên là khoản thuế được áp dụng đối với các tổ chức thực hiện hoạt động khai thác tài nguyên môi trường. Trong bài viết hôm nay, cùng iHOADON tìm hiểu thuế tài nguyên là gì? Giá tính thuế tài nguyên theo quy định.
Thuế tài nguyên là gì?
Theo quy định của hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam, thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu. Thuế tài nguyên là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Thuế tài nguyên là loại thuế nhằm điều tiết thu nhập của tổ chức về hoạt động khai thác, sử dụng tài chuyên của đất nước.
Các loại tài nguyên chịu thuế
Theo quy định tại Luật Thuế tài nguyên 2009 và Thông tư 152/2014/TT-BTC, những đối tượng chịu thuế tài nguyên là tất cả các loại loại tài nguyên thuộc lãnh thổ Quốc gia. Bao gồm cả tài nguyên ở đất liền, hải đảo, lãnh hải, khu vực tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Cụ thể:
- Các loại khoáng sản kim loại và phi kim loại;
- Các tài nguyên thuộc khu vực rừng tự nhiên, không bao gồm các loại cây trồng người dân trồng được hay được khoanh nuôi, bảo vệ như động vật, quế, hồi, thảo quả, sa nhân,...
- Các loại hải sản tự nhiên đến từ biển đảo thuộc chủ quyền lãnh thổ Việt Nam (bao gồm cả động và thực vật);
- Nước thiên nhiên bao gồm cả nước mặt và đất (không bao gồm nước thiên nhiên được dùng cho hoạt động nông - lâm - ngư nghiệp và nước biển);
- Yến sào đến từ thiên nhiên, không bao gồm yến sào được cá nhân, tổ chức nuôi trồng;
Và những loại tài nguyên khác được quy định trong Bộ luật và Thông tư.
Cách tính thuế tài nguyên theo quy định
Giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009 và được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC.
“Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác chưa bao gồm thuế GTGT”
Như vậy, giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm sản phẩm từ hoạt động khai thác tự nhiên của các cá nhân, chức và giá chưa bao gồm thuế GTGT nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.
Trong trường hợp giá bán đơn vị thấp hơn giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.
Đối với sản phẩm tài nguyên được vận chuyển để đi tiêu thụ thì chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm được ghi nhận riêng trên hóa đơn. Khi đó, giá tính thuế là giá bán sản phẩm không bao gồm chi phí vận chuyển.
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm có cùng phẩm cấp và chất lượng chưa bao gồm thuế GTGT, được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được trong tháng.
Theo đó:
Trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu thì giá tính thuế là giá bình quân gia quyền của tháng trước - tháng gần nhất có doanh thu.
Nếu giá tính thuế đơn vị bình quân gia quyền của tháng gần nhất có doanh thu thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì cá nhân, tổ chức phải áp dụng giá tính thuế do UBND quy định.
Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất và được xác định căn cứ vào tổng doanh thu bán sản phẩm trong tháng (chưa thuế GTGT) tính trong từng chất có trong tài nguyên khai khác. Các chất được xác định tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được Nhà nước kiểm, phê duyệt và sản lượng sản phẩm bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất.
Trong trường hợp bán ra sản phẩm là tài nguyên thì giá tính thuế là giá bán đơn vị (bán trong nước) tương ứng với sản lượng sản phẩm bán ra ghi trên chứng từ hoặc trí giá hải quan (xuất khẩu) không bao gồm thuế, và tương ứng với sản lượng xuất khẩu ghi trên chứng từ xuất khẩu nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND quy định.
Trong trường hợp sản phẩm công nghiệp bán ra thì giá tính thuế là giá sản phẩm trừ chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do UBND quy định.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC, mức thuế suất được quy định đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH 2015.
Mức thuế suất thuế tài nguyên nước đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai hay đóng hộp được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC.
Hướng dẫn hạch toán thuế tài nguyên
Theo luật thuế tài nguyên mới nhất, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước có tài khoản cấp 1 là 333 với kết cấu chung.
Bên Nợ:
- Thuế GTGT đã được khấu trừ;
- Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp và đã nộp;
- Thuế được giảm trừ;
- Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại hay giảm giá.
Bên Có:
- Thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp;
- Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp.
Số dư bên Có
- Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
Số dư bên Nợ
- Thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế, các khoản phải nộp
- Thuế được xét miễn, giảm hoặc thoái thu (nếu có).
Trên đây là nội dung liên quan đến thuế tài nguyên và các quy định liên quan đến cách tính, mức thuế suất thuế tài nguyên theo quy định mới nhất. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã nắm rõ các thông tin về thuế tài nguyên. Các vấn đề thắc mắc, vui lòng liên hệ hotline để nhận được tư vấn.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
ThuongNTH
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất