Nhằm giúp các kế toán thuận tiện trong việc báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý hôm nay EFY Việt Nam sẽ hướng dẫn mọi người cách lập mẫu bảng kê hoá đơn đầu vào theo mẫu 01-2/GTGT.
Hướng dẫn lập mẫu bảng kê hóa đơn đầu vào theo Mẫu số 01-2/GTGT
Theo nội dung được tại Khoản 1, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC về nguyên tắc lập bảng kê hoá đơn đầu vào:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT chỉ được khấu trừ số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ dùng cho SXKD và chịu thuế GTGT.
Bao gồm:
- Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ.
- Doanh nghiệp kinh doanh các danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT mua vào được khấu trừ trong tháng. Đến cuối năm DN cần phải phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ để làm kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng.
Đối với những hóa đơn, chứng từ dưới đây DN được kê khai trên bảng kê 01-2/GTGT:
- Hóa đơn GTGT mua vào đủ điều kiện khấu trừ thuế, bao gồm cả hóa đơn bỏ sót của các kỳ kê khai trước (do DN được kê khai khấu trừ trước khi CQT công bố quyết định kiểm tra tại DN).
- Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế.
- Chứng từ nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài.
Đối với những hóa đơn, chứng từ dưới đây DN không được kê khai trên bảng kê 01-2/GTGT:
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Hoá đơn mua của các DN kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
- Hóa đơn không chịu thuế GTGT.
- Hóa đơn GTGT không đủ điều kiện khấu trừ theo quy định của thuế GTGT.
Bảng kê theo mẫu 01-2/GTGT được chia thành 3 mục chính dựa trên các điều kiện khấu trừ thuế của các loại hàng hóa, dịch vụ. Dưới đay là chi tiết cách lập mẫu bảng kê hóa đơn đầu vào theo mẫu 01-2/GTGT theo từng mục riêng:
Dòng 1: “Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ”.
Tại mục này, DN kê khai các hóa đơn, chứng từ đủ điều kiện khấu trừ thuế. Trong kỳ DN có bao nhiêu hóa đơn, chứng từ đủ điều kiện khấu trừ thuế thì thực hiện kê khai hết vào mục này. Cụ thể:
- Nếu công ty đang kinh doanh bán hàng chịu thuế GTGT (Khi bán hàng mà xuất hoá đơn chịu thuế GTGT 0%, 5%, 10% thì toàn bộ hoá đơn mua vào là hợp pháp, những hoá đơn này phục vụ cho SXKD mặt hàng chịu thuế) thì kê khai vào dòng này
- Với những hoá đơn không đủ điều kiện khấu trừ theo Thông tư 219/2013/TT-BTC thì không phải kê khai tại mục này
Lưu ý:
- Nếu công ty bạn đang SXKD hàng hoá không chịu thuế thì toàn bộ hoá đơn mua vào dùng cho SXKD mặt hàng không chịu thuế sẽ không được khấu trừ.
=> Không kê khai vào Phụ lục 01-2. Chỉ cần nhập số tiền và tiền thuế (nếu có) vào Chỉ tiêu 23, 24 trên Tờ khai.
Dòng 2: “Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho hoạt động SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ”
Tại mục này, DN kê khai các loại hóa đơn, dịch vụ mua vào để sử dụng chung cho hoạt động SXKD chịu thuế và không chịu thuế. DN chỉ thực hiện kê khai vào mục này nếu DN vừa kinh doanh các mặt hàng chịu thuế, vừa kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế. Cụ thể:
- Những hóa đơn mua vào phục vụ cho SXKD mặt hàng chịu thuế thì kê khai vào dòng số 1.
- Những hóa đơn mua vào phục vụ cho SXKD mặt hàng không chịu thuế thì không được kê khai trên phụ lục mà phải nhập số tiền và tiền thuế (nếu có) vào Chỉ tiêu 23, 24 bên Tờ khai.
- Những hóa đơn phục vụ cho cả SXKD mặt hàng chịu thuế và SXKD mặt hàng không chịu thuế thì Kê khai vào dòng số 2, phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ.
Lưu ý: Sau khi kê khai tại Phụ lục 01-2, DN cần chuyển sang bên tờ khai, tính riêng số thuế GTGT đầu vào khấu trừ và không được khấu trừ để nhập sang các chỉ tiêu 23, 24, 25 của tờ khai.
Cách nhập các chỉ tiêu trên Phụ lục:
- [Cột 2]: Ghi số hóa đơn.
- [Cột 3]: Ghi ngày, tháng, năm trên hóa đơn.
- [Cột 4]: Ghi tên công ty bán hàng.
- [Cột 5]: Ghi MST của công ty bán hàng.
- [Cột 6]: Ghi giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế, dòng tổng số ghi tổng cộng doanh số mua chưa có thuế GTGT.
Trường hợp hóa đơn mua vào của đơn vị là hóa đơn, chứng từ đặc thù, giá mua đã bao gồm thuế GTGT thì căn cứ giá mua đã có thuế GTGT để tính ra doanh số mua chưa có thuế GTGT theo công thức:
Giá mua chưa có thuế GTGT = (Giá bán ghi trên hóa đơn) / (1 + Thuế suất)
- [Cột 7] “Tổng số thuế GTGT đầu vào”: Ghi số tiền thuế GTGT.
- [Cột 8] “Số thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ”: Ghi số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Các chỉ tiêu cần kê khia trên mẫu 01-2/GTGT
Lưu ý: Thông thường thì giá trị của [Cột 7] sẽ bằng với [Cột 8], nhưng trường hợp hóa đơn có thuế GTGT đầu vào không đủ điều kiện khấu trừ thì giá trị của [Cột 8] sẽ nhỏ hơn [Cột 7].
Dòng 3: “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế”.
Thông thường dòng này sẽ không được sử dụng để kê khai mà sẽ chuyển sang tờ khai riêng: “Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư (02/GTGT)”.
Trên đây là hướng dẫn cách kê khai hóa đơn đầu vào theo Mẫu bảng kê 01-2?GTGT. Các kế toán cần lưu ý các vầ loại hóa đơn, chứng từ được kê khai và không được kê khai trên bảng kê 01-2/GTGT, cách thức ghi nội dung của từng chỉ tiêu trên bảng kê để thuận tiện trong việc báo cáo thuế, tránh những sai sót, vi phạm.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
HaTT_TT
XEM NHIỀU NHẤT
Quy định viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn Kế toán cần lưu ý
Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử đã xuất theo quy định tại Thông tư 78, Nghị định 123 trên PM EFY-iHOADON
Danh mục hàng hoá không được giảm thuế Giá trị gia tăng 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Tìm hiểu về tỷ suất lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận đầy đủ nhất